Du Học Nhật Bản Ngữ pháp Ngữ Pháp N3

Ngữ Pháp N3

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 5"


20.~としたら~: Giả sử, nếu cho rằng
Giải thích:
Thể hiện mong muốn giả định
Ví dụ:
Giả sử mà xây nhà thì tôi sẽ xây một ngôi nhà lớn
家で建てるとしたら、大きい家がいい。
Giả sử tôi mà trúng số 100 triệu yên thì tôi sẽ mua nhà
もし1億円の宝くじがあったとしたら、家を買おう
Giả sử nếu anh đến thì sẽ đến lúc mấy giờ?
いらっしゃるとしたら、何時ごろになりますか?
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 6"

Giải thích:
Diễn tả sự việc sau khi xảy ra thì sự việc không chuyển biến và tình trạng vẫn giữ nguyên
Sự việc đó xảy ra chưa từng mong đợi cũng như ngoài dự báo.
Ví dụ:
Anh ấy từ khi tốt ngiệp đã rời Nhật 5 năm rồi vẫn chưa về
彼は卒業して日本を出ていったきり、もう5年も帰ってこない。
Tôi đã từng gặp người đó một lần nhưng rồi từ đó không gặp lại nữa
あの方とは一度お会いしたきり(で)、その後、会っていません
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 7"


28. ~おかげで~(お蔭で): Nhờ ~

Giải thích:
Được sử dụng khi có kết quả tốt cho lý do, nguyên nhân thể hiện bởi ý nghĩa nhờ có ân huệ, có sự trợ giúp.
Tuy nhiên đôi khi cũng sử dụng 「おかげで」bao gồm cả tâm trạng trách móc, hờn giận.
Vế sau biểu hiện sự thật đươc xác định hay sự thật đã xảy ra nên những biểu hiện mang tính suy đoán, kỳ vọng, ý chí như 「~つもりだ/~たい/~たろう」 v.v...không được sử dụng.
Ví dụ:
Anh khỏe không? Ơn trời mà tôi vẫn khỏe
お元気ですか?おかげさまで、元気です
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 8"


32. ~むしろ~: Trái lại, ngược lại

Giải thích:
Dùng để so sánh 2 sự việc, thể hiện ý nghĩa bên nào có mức độ cao hơn
Ví dụ:
Cô ấy mà thân thiện à? Ngược lại rất khó gần thì có
彼女は親切?むしろ割りに気難しい。
Tình hình kinh tế có tốt lên đâu, ngược lại còn tệ đi ấy chứ
景気はよくなるどころか、むしろ悪くなってきている。
Chi tiết...

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
   - Những người đang đi học hay đi làm có bằng THPT trở lên    
   - Những người đã xin visa tại các công ty du học khác bị rớt    
- Những người đã đi tu nghiệp về đăng ký đi du học trở lại   

Liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết

du hoc nhat ban