Du Học Nhật Bản Ngữ pháp Sơ cấp 2 Tự học tiếng Nhật online - Ngữ pháp sơ cấp 2 "Bài 8": 雨が降るかもしれません

Tự học tiếng Nhật online - Ngữ pháp sơ cấp 2 "Bài 8": 雨が降るかもしれません

おはようございます: Các bạn, chào buổi sáng.
Trước khi vào bài mới, có một số từ cần xem qua như sau:どうぶつえん(sở thú)、ほんしゃ/してん(trụ sở chính/chi nhánh)、おきゃくさん(quý khách)、ほし(ngôi sao)、そら(bầu trời)、たいよう(mặt trời)、つき(trăng)、せんたく(giặt giũ)、けんこう(sức khỏe)、…

I) Hội thoại 1:

A:   マリアちゃん、なにを見ているの?
       Maria, đang nhìn gì đó?
B:    見て、あそこに黒い猫1がいる。
       Hãy xem, đằng kia có con mèo màu đen.
A:   あ、かわいい。
       A, dễ thương.
B:    かわいくない。黒い猫、嫌い。なにか悪いことがあるかもしれないよ
        Không có dễ thương, ghét mèo đen. Có lẽ có điềm xấu rồi.
A:   そう
       Thế hả
B:    きょうはもう遊ばない2、帰る
       Hôm nay không đi chơi, về thôi.
A:    ええ?
       Hả???

*** 普通形 (phổ thông hình): Xem lại bài 1 để rõ hơn về cách chia.

*Cấu trúc trên dùng để phán đoán nhưng độ chính xác thấp. Ta thường sử dung khi bi quan, lo lắng, trễ …và mong muốn sự việc xảy ra ngược lại.

II) Hội thoại 2:

A:    カリナさん、どうしたんですか。何を 心配3しているんですか
        Karina, có chuyện gì vậy, đang lo lắng chuyện gì à?
B:     天気 が 悪い ですね。空 が 黒いです。
A:    そうですね。雨が降る4かもしれませんね
        Đúng thế nhỉ. Có lẽ sẽ mưa nhỉ
B:     じゃ、どこか行けません。
A:     でも、本屋 へ いこう と 思っています。
B:      ええ

*Trong bài học sơ cấp 7, các bạn đã được học để nói dự định tương lai của mình, nhưng nếu sự việc đã được vạch ra rõ ràng và cụ thể thì chúng ta dùng mẫu câu sau:

III) Hội thoại 3:

A:    ワットさん、レポートは もう まとめましたか
        Watt , bản báo cáo anh đã tổng kết chưa vậy?
B:     いいえ、まだ なんです
        Chưa, vẫn chưa.
A:    あさってまでですよ。急がない5と。。。
        Hạn đến ngày mốt đấy. Phải gấp lên nha.
B:     はい、今晩書くつもりです
       Vâng, dự định viết tối nay.
*Mời các bạn cùng thực tập và hoàn thành bài hội thoại sau:

3a)
A:    やました君は 高校を卒業してから、大学でなにを 勉強するつもりですか
       Sau khi tốt nghiệp phổ thông, Yamashita dự định học gì ở đại học vậy?
B:    英語 を 勉強するつもりです。
A:   どうしてですか
       Vì sao thế?
B:   ヨーロッパ へ 生きたいです。
A:   ずっと ヨーロッパに住むつもりですか
       Dự định sống mãi ở Châu Âu à?
B:   2,3年 に住むつもりです。
A: 頑張ってください。
B:    はい、ありがとうございます
       Dạ, xin cảm ơn.

3b)
A:   こばやしさんは 大学へ行こうと思っていますか
       Kobayashi có dự định học lên đại học không?
C:    はい、動物6のお医者 に なるつもりです。
A:   動物6のお医者さんですか
      Bác sĩ thú y?
C:   動物の研究所で働く つもりです。
A:   動物の研究所7?
       Viện nghiên cứu về động vật à?
C:    動物 が 大好きですから。
A:    面白い研究ですね
       Việc nghiên cứu thú vị nhỉ
C:   ええ、動物を話せたら、きっと面白いですよ
      Vâng, nếu mà nói chuyện được với động vật, chắc chắn là thú vị rồi
A:  すばらしい夢8ですね
      Giấc mơ tuyệt vời nhỉ.

*Thế nếu đó là kế hoạch của nhóm, của tập thể, của công ty…hay nói chung là bản thân hầu như không thay đổi được thì các bạn có dùng cấu trúc trên không?


IV) Hội thoại 4:

A:   やまださん、来週桜大学へ 行きますか
      Tuần sau Yamada tới đại học Sakura hả?
B:   ええ、水曜日に 行くよていです
      Vâng, theo kế hoạch là đi vào thứ tư.
A:   じゃ、すみませんが、ワット先生に この本を返し9ていただけませんか 
       Vậy thì, thật xin lỗi, nhưng mà….anh vui lòng trả dùm tôi cuốn sách này cho thầy Watt được không?
B:    いいですよ
       Được chứ.

*Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc 予定(よてい:dự định, kế hoạch), các bạn hãy xem bài hội thoại sau:

A:   ワンさん、一度 歌舞伎10が 見たいと言いましたね、今、おもしろい歌舞伎をやっているから、見に行きませんか
      Anh Quang đã nói là muốn một lần xem Kabuki nhỉ. Hiện giờ, đang có một Kabuki thú vị, anh đi xem không?
B:   いつ 終わりますか。
A:   来週の日曜日までですけど。。。こんどの土曜日はどうですか
      Đến chủ nhật tuần sau, nhưng mà…thứ bảy tuần này thì anh thấy thế nào?
B:   ちょっと、日曜日 は もいいですか。
A:   すみません、日曜日は ちょっと約束11が あるんです
       Xin lỗi, chủ nhật thì có hẹn rồi.
B:    じゃ、月曜日 は いかがですか。
A:    月曜日は 歌舞伎が 休みなんです
       Thứ hai thì Kabuki nghỉ
B:    そうですか
       Vậy à.
A:    来週の土曜日と日曜日は 大丈夫ですけど。。。
       Nhưng mà thứ bảy và chủ nhật tuần sau thì không sao cả.
B:    そうですね、じゃ。。。
       Thế hả, vậy thì …

Một số Kanji đã sử dụng trong bài học:
Kanji             Âm Hán               Cách đọc
黒い猫            Hắc, miêu            くろいねこ
遊びます         Du                      あそびます
心配               Tâm khởi             しんぱい
降ります         Giáng                  ふります
急ぎます         Cấp                     いそぎます
動物               Động vật              どうぶつ
研究所            Nghiên cứu sở       けんきゅうしょ
夢                   Mộng                    ゆめ
返します         Phản                     かえします
歌舞伎            Ca vũ kỉ                かぶき
約束                Ước thúc              やくそく


Hướng dẫn đăng ký đi du học Nhật Bản






Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản

Tin liên quan:
Tin mới hơn:

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
   - Những người đang đi học hay đi làm có bằng THPT trở lên    
   - Những người đã xin visa tại các công ty du học khác bị rớt    
- Những người đã đi tu nghiệp về đăng ký đi du học trở lại   

Liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết

du hoc nhat ban