Ngữ Pháp
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 7"
28. ~おかげで~(お蔭で): Nhờ ~
Giải thích:
Được sử dụng khi có kết quả tốt cho lý do, nguyên nhân thể hiện bởi ý nghĩa nhờ có ân huệ, có sự trợ giúp.
Tuy nhiên đôi khi cũng sử dụng 「おかげで」bao gồm cả tâm trạng trách móc, hờn giận.
Vế sau biểu hiện sự thật đươc xác định hay sự thật đã xảy ra nên những biểu hiện mang tính suy đoán, kỳ vọng, ý chí như 「~つもりだ/~たい/~たろう」 v.v...không được sử dụng.
Ví dụ:
Anh khỏe không? Ơn trời mà tôi vẫn khỏe
お元気ですか?おかげさまで、元気です
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 8"
32. ~むしろ~: Trái lại, ngược lại
Giải thích:
Dùng để so sánh 2 sự việc, thể hiện ý nghĩa bên nào có mức độ cao hơn
Ví dụ:
Cô ấy mà thân thiện à? Ngược lại rất khó gần thì có
彼女は親切?むしろ割りに気難しい。
Tình hình kinh tế có tốt lên đâu, ngược lại còn tệ đi ấy chứ
景気はよくなるどころか、むしろ悪くなってきている。
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 9"
36.~なかなか~:Mãi mà chưa, mãi mà không ~
Giải thích:
Diễn tả tình trạng sự việc bị kéo dài so với mong đợi
Ví dụ:
Mãi mà vẫn chưa ngủ được
なかなか寝ています。
Trái cây này mãi mà vẫn chưa chín
この果物はなかなか煮えない
Siêu thị mãi mà vẫn chưa mở cửa
スーパーはなかなか開かない。
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 10"
40.~ようにする: Chắc chắn làm, cố làm
Giải thích:
Biểu thị ý nghĩa là quyết tâm, nổ lực, e dè, để hướng đến tạo lập hành vi hay tình huống
Ví dụ:
Thế nào tôi cũng sẽ tìm cách liên lạc
必ず連絡をとるようにする。
Chúng ta hãy cố gắng không ngủ dậy trễ
朝寝坊しないようにしよう。
Tôi đã nói lớn tiếng để những người ngồi hàng ghế sau cũng có thể nghe được
後ろの席の人にも聞こえるように大きな声で話した。
Bạn đang xem Trang 18 trong 93 Trang.