50.~たび(に): Mỗi khi, mỗi dịp, mỗi lần
Giải thích:
Dùng để diễn đạt một việc làm lúc nào cũng giống nhau
Ví dụ:
Cứ mỗi lần đi khám sức khỏe, tôi lại bị phán là quá mập
健康診断のたびに、太りすぎだと言われる。
Mỗi lần đi công tác, thế nào ba tôi cũng lại mua về một món quà đặc sản
父は出張のたびにかならずその土地の土産を買ってくる
Mỗi lần nhìn tấm ảnh này là một lần nhớ lại chuyện xưa
この写真を見るたびに昔を思い出す。
Cứ mỗi lần leo núi lại bị mắc mưa
山に行くたびに雨に降られる。
51.~にすぎない~(~過ぎない): Chỉ là, không hơn
Giải thích:
V普通形/N+にすぎない
Ví dụ:
Ông ấy không phải là chính trị gia, ông ấy chẳng qua chỉ là một quan chức mà thôi
彼は政治家ではなく、たんなる官僚に過ぎない。
Tôi chẳng qua chỉ chọc ghẹo một tí thôi mà
からかったに過ぎないのに。
Tôi chẳng qua chỉ là một nhân viên văn phòng mà thôi.
私は事務員に過ぎませんので。
52.~おいて~(~於いて): Ở, tại, trong ( thời điểm, thời gian)
Giải thích:
N+おいて
Ví dụ:
Ngày nay điện thoại di động là vật không thể thiếu được
現代においては、携帯電話は 不可欠なものである。
Đó là ngày hạnh phúc nhất của đời tôi
それは私の人生において幸運な日です。
53.~げ~: Vẻ ~
Giải thích:
Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của một người
Ví dụ:
Tôi để ý cái dáng vẻ của anh ấy như có chứa một ẩn tình nào đó
彼のそのいわくありげな様子が私には気になった。
Có một âm hưởng đau buồn trong tiếng "vậy à" ấy
「そうですか」というその声には悲しげな響きがあった
Hướng dẫn đăng ký đi du học Nhật Bản
Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản
Tin mới hơn:
- 01/02/2013 03:51 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 8"
- 01/02/2013 03:45 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 9"
- 01/02/2013 03:38 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 10"
- 01/02/2013 03:30 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 11"
- 31/01/2013 07:05 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 12"
Tin cũ hơn:
- 30/01/2013 09:09 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 14"
- 30/01/2013 08:40 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 15"
- 30/01/2013 08:34 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 16"
- 30/01/2013 08:25 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 17"
- 30/01/2013 08:18 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 18"