Du Học Nhật Bản Ngữ pháp Ngữ Pháp N3

Ngữ Pháp N3

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 25"


98.~にすぎない: Chỉ ...

Giải thích:
Chỉ cỡ..., không nhiều hơn....
Ví dụ:
Chuyện ấy tôi không biết là có đúng không, chẳng qua tôi chỉ nêu lên làm vì dụ mà thôi
それが本当にあるかどうかは知りません。例として言っているに過ぎないんです。
Tôi không ngờ lại bị la như thế, tôi chỉ muốn ghẹo chọc một tí thôi mà
そんなに怒られるとは思ってもみなかった。からかったに過ぎないのに。
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 26"


102.~にとって~: Cùng với

Giải thích:
Danh từ dùng ỡ mẫu câu này là danh từ chỉ người
Ví dụ:
Đối với anh ấy việc tu sửa như thế này cũng dễ thôi
彼にとってこんな修理は何でもないことです。
Đối với tôi gia đình là số một
私にとって一番が家族です。
Điều này là quan trọng đối với anh ấy
それは彼にとって重大です。
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 27"


106. ~はともかく~ :  Để sau, khoan bàn

Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa "rút đối tượng đó ra khỏi sự việc được bàn thảo"
Dùng trong trường hợp ưu tiên trình bày một sự việc ở phía sau, vì cho rằng nó quan trọng hơn sự việc đó.
Ví dụ:
Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được
学歴はともかく人柄にやや難点がある。
Chú ý:
Có cách nói khác là Nはともかくとして
Khoan bàn đến đứa em gái, người chị là một người rất tốt
妹さんはともかくとして姉さんはとてもいい人だ。
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 28"


110.~べき/~べきではない: Nên, không nên

Giải thích:
Người nói nêu ý trước một sự việc nào đó, làm / không làm là chuyện đương nhiên
Ví dụ:
Công việc này em nên nhận làm
この仕事はきみがやるべきだ。
Không nên dùng điện thoại của công ty để nói chuyện riêng
会社の電話で私用の電話をするべきじゃないね。
Chú ý:
Động từ するchuyển thànhすべき
Chi tiết...

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
   - Những người đang đi học hay đi làm có bằng THPT trở lên    
   - Những người đã xin visa tại các công ty du học khác bị rớt    
- Những người đã đi tu nghiệp về đăng ký đi du học trở lại   

Liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết

du hoc nhat ban